ĐIỂM MỚI CỦA NGHỊ ĐỊNH 139/2016/NĐ-CP
QUY ĐỊNH VỀ LỆ PHÍ MÔN BÀI
Ngày 04/10/2016, Chính phủ ban hành nghị định 139/2016/NĐ-CP có quy định về người nộp lệ phí môn bài; miễn lệ phí môn bài; mức thu và khai, nộp lệ phí môn bài.
Dựa trên sự thay đổi, bổ sung các Thông tư, Nghị định ban hành áp dụng từ năm 2016 trở về trước:
– Nghị định số 75/2002/NĐ-CP ngày 30/8/2002 – Quy định về thuế môn bài
– Thông tư số 96/ 2002/TT-BTC Ngày 24/10/2002 hướng dẫn Nghị định 75/2002/NĐ-CP
– Thông tư: số 42/2003/TT-BTC hướng dẫn bổ sung, sửa đổi Thông tư số 96/2002/TT-BTC)
Theo đó Nghị định 139/2016/NĐ-CP hướng dẫn về lệ phí môn bài năm 2017 có những điểm mới sau:
1. Tên gọi
Trước đây: Thuế môn bài
Năm 2017 trở đi: Lệ phí môn bài
2. Quy định về miễn giảm lệ phí môn bài
Năm 2017 trở đi: Bổ sung thêm 2 khoản về miễn giảm lệ phí môn bài và chi tiết các đối tượng miễn giảm thuộc hợp tác xã ( tại điều 3 của Nghị định 139/2016/NĐ – CP)
"1. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.
2. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
3. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.
4. Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.
5. Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).
6. Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã hoạt động dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp.
7. Quỹ tín dụng nhân dân xã; hợp tác xã chuyên kinh doanh dịch vụ phục vụ sản xuất nông nghiệp; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc."
3. Mức thu lệ phí môn bài
3.1. Tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ:
Trước đây: Có 4 bậc thuế môn bài
Các tổ chức kinh tế, nộp thuế Môn bài căn cứ vào vốn đăng ký ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư theo biểu như sau:
Đơn vị: đồng
Bậc thuế môn bài |
Vốn đăng ký (Vốn điều lệ/ vốn đầu tư) |
Mức thuế Môn bài cả năm |
– Bậc 1 |
Trên 10 tỷ đồng |
3.000.000 |
– Bậc 2 |
Từ 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng |
2.000.000 |
– Bậc 3 |
Từ 2 tỷ đồng đến dưới 5 tỷ đồng |
1.500.000 |
– Bậc 4 |
Dưới 2 tỷ đồng |
1.000.000 |
Năm 2017 trở đi: Có 2 bậc thuế môn bài
Vốn đăng ký (Vốn điều lệ/ vốn đầu tư) |
Mức lệ phí/năm (đồng) |
Trên 10 tỷ đồng |
3.000.000 |
Từ 10 tỷ đồng trở xuống |
2.000.000 |
3.2. Cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
Trước đây:
Tại Thông tư 96/2002/TT-BTC có 6 bậc môn bài và được tính dựa theo thu nhập hàng tháng:
Bậc thuế |
Thu nhập 1 tháng |
Mức thuế cả năm |
1 |
Trên 1.500.000 |
1.000.000 |
2 |
Trên 1.000.000 đến 1.500.000 |
750.000 |
3 |
Trên 750.000 đến 1.000.000 |
500.000 |
4 |
Trên 500.000 đến 750.000 |
300.000 |
5 |
Trên 300.000 đến 500.000 |
100.000 |
6 |
Bằng hoặc thấp hơn 300.000 |
50.000 |
Năm 2017 trở đi: Còn 3 bậc lệ phí môn bài và được tính dựa theo doanh thu năm:
Bậc |
Mức doanh thu/năm (đồng) |
Mức lệ phí/năm (đồng) |
1 |
Trên 500.000.000 |
1.000.000 |
2 |
Trên 300.000.000 – 500.000.000 |
500.000 |
3 |
Trên 100.000.000 – 300.000.000 |
300.000 |
Trên đây là toàn bộ những điểm mới của Nghị định 139/2016/NĐ – CP quy định về lệ phí môn bài áp dụng từ ngày 01/01/2017.