HƯỚNG DẪN HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN 418 – CÁC QUỸ KHÁC THUỘC VỐN CHỦ SỞ HỮU
Tài khoản 418 – Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu dùng để phản ánh số hiện có và tình hình tăng, giảm các quỹ khác thuộc nguồn vốn chủ sở hữu, như quỹ thưởng Ban điều hành công ty.
>> Hướng dẫn hạch toán tài khoản 211 – Tài sản cố định
>> Hướng dẫn hạch toán tài khoản 411 – Nguồn vốn kinh doanh
I – Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 418 – Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
Bên Nợ:
Tình hình chi tiêu, sử dụng các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu của doang nghiệp.
Bên Có:
Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu tăng do được trích lập từ lợi nhuận sau thuế TNDN
Số dư bên Có:
Số quỹ khác thuộc nguồn vốn chủ sở hữu hiện có cuối kỳ
II – Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế
1. Trong năm khi tạm trích lập quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu từ lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối
Có TK 418 – Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu.
2. Cuối năm, xác định các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu được trích thêm, ghi:
Nợ TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối
Có TK 418 – Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu.
3. Khi dùng các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu để mua sắm TSCĐ, đầu tư xây dựng cơ bản hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng, sản xuất, kinh doanh, ghi:
Nợ TK 211 – TSCĐ
Có TK 241 – XDCB dở dang ( Trường hợp đầu tư XDCB)
Có các TK 111, 112 … ( Trường hợp mua sắm TSCĐ)
Đồng thời ghi tăng nguồn vốn kinh doanh, ghi giảm các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu, ghi:
Nợ TK 418 – Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu
Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh ( 4118 – Vốn khác)
4. Bổ sung nguồn vốn kinh doanh từ các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu, ghi:
Nợ TK 418- Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu
Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh ( 4118 – Vốn khác)
5. Khi các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu, ghi:
Nợ TK 418 – Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu
Có TK 111,112 ….
6. Trường hợp công ty cổ phần được phát hành thêm cổ phiếu từ các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu, ghi:
Nợ TK 418 – Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu
Có TK 4111 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu
Có TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần(nếu có)