Ngày đăng: 25/03/2015 | Chuyên mục: Nghiệp vụ thuế | Lượt xem: 1777


     

HỒ SƠ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN NĂM 2014

     Hướng dẫn kê khai, thủ tục và thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế TNCN năm 2014 thực hiện theo Thông tư 156/2013/TT-BTC và Thông tư 151/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính.

I – Các trường hợp khai quyết toán thuế TNCN

1. Doanh nghiệp trả thu nhập thuộc diện chịu thuế TNCN có trách nhiệm khai quyết toán thuế TNCN và quyết toán thuế TNCN thay cho các cá nhân có uỷ quyền không phân biệt có phát sinh khấu trừ thuế hay không phát sinh khấu trừ thuế.

2. Trường hợp các tổ chức, doanh nghiệp không phát sinh trả thu nhập thì không phải khai quyết toán thuế TNCN.

3. Nếu DN giải thể, chấm dứt hoạt động có phát sinh trả thu nhập nhưng không phát sinh khấu trừ thuế TNCN thì không thực hiện quyết toán thuế TNCN, chỉ cung cấp cho cơ quan thuế danh sách cá nhân đã chi trả thu nhập trong năm (nếu có) theo Mẫu 25/DS-TNCN. Chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ ngày có quyết định.

II- Hồ sơ khai quyết toán thuế TNCN

1. Tổ chức, cá nhân trả thu nhập đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công không phân biệt có phát sinh khấu trừ thuế hay không phát sinh khấu trừ thuế khai quyết toán thuế theo các mẫu sau:

– Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân mẫu số 05/KK-TNCN

– Bảng kê mẫu số 05-1/BK-TNCN

– Bảng kê mẫu số 05-2/BK-TNCN

– Bảng kê mẫu số 05-3/BK-TNCN

2. Doanh nghiệp trả thu nhập đối với thu nhập từ đầu tư vốn, từ chuyển nhượng chứng khoán, từ bản quyền, từ nhượng quyền thương mại, từ trúng thưởng của cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú; từ kinh doanh của cá nhân không cư trú; Tổ chức nhận chuyển nhượng vốn của cá nhân không cư trú khai quyết toán thuế theo các mẫu sau:

– Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân mẫu số 06/KK-TNCN

– Bảng kê mẫu số 06-1/BK-TNCN (áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán).

3. Doanh nghiệp bảo hiểm trả thu nhập đối với thu nhập của đại lý bảo hiểm, thu nhập từ tiền phí tích lũy bảo hiểm nhân thọ; công ty quản lý quỹ hưu trí tự nguyện khấu trừ thuế thu nhập cá nhân đối với tiền tích lũy quỹ hưu trí tự nguyện; doanh nghiệp bán hàng đa cấp khấu trừ thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập của cá nhân tham gia mạng lưới bán hàng đa cấp không phân biệt có phát sinh khấu trừ thuế hay không phát sinh khấu trừ thuế khai quyết toán thuế theo các mẫu sau:

– Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân mẫu số 02/KK-BHĐC

– Bảng kê mẫu số 02-1/BK-BH

– Bảng kê mẫu số 02-2/BK-ĐC

4. Công ty xổ số kiến thiết trả thu nhập đối với thu nhập của đại lý xổ số không phân biệt có phát sinh khấu trừ thuế hay không phát sinh khấu trừ thuế khai quyết toán thuế theo các mẫu sau:

– Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân mẫu số 02/KK-XS

– Bảng kê mẫu số 02-1/BK-XS

III – Nơi nộp hồ sơ khai quyết toán TNCN

   Doanh nghiệp trả thu nhập là cơ sở sản xuất, kinh doanh nộp hồ sơ khai quyết toán thuế tại cơ quan thuế trực tiếp quản lý tổ chức, cá nhân.

IV – Thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế TNCN

– Thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế TNCN chậm nhất là ngày thứ 90 (chín mươi) kể từ ngày kết thúc năm dương lịch. (Cụ thể là ngày 31/3/2015)

V – Thời hạn nộp tiền thuế  TNCN

– Thời hạn nộp tiền thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp tờ khai quyết toán thuế TNCN. (Cụ thể là ngày 31/3/2015)

Lưu ý:

– DN chi trả thu nhập từ tiền lương, tiền công được cá nhân ủy quyền quyết toán thuế TNCN có trách nhiệm bù trừ số thuế nộp thừa, nộp thiếu, khấu trừ số thuế còn phải nộp, trả cho cá nhân nộp thừa khi quyết toán thuế.

– DN ứng trước tiền để trả cho cá nhân có số thuế nộp thừa và thực hiện quyết toán với cơ quan thuế như sau:

a. Nếu trên tờ khai quyết toán thuế 05/KK-TNCN: có số thuế nộp thừa, thì tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập thực hiện như sau:

– Trường hợp trên bảng kê 05-1/BK-TNCN chỉ có cá nhân nộp thừa thì tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập thực hiện bù trừ hoặc đề nghị hoàn thuế TNCN.

– Trường hợp trên bảng kê 05-1/BK-TNCN có tổng số tiền thuế của các cá nhân nộp thừa lớn hơn tổng số tiền thuế của các cá nhân nộp thiếu thì tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập khấu trừ tiền thuế của cá nhân nộp thiếu để hoàn trả cho các cá nhân nộp thừa. Sau khi thực hiện bù trừ, tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập thực hiện bù trừ hoặc đề nghị hoàn trả (Làm: Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước mẫu số 01/ĐNHT)

b. Trường hợp trên tờ khai quyết toán thuế, có số thuế còn phải nộp ngân sách nhà nước thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện khấu trừ tiền thuế của cá nhân nộp thiếu để hoàn trả cho các cá nhân nộp thừa.

– Sau khi thực hiện bù trừ, tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện bù trừ hoặc đề nghị hoàn trả (Làm: Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước mẫu số 01/ĐNHT)