Ngày đăng: 22/08/2014 | Chuyên mục: Tài liệu kế toán | Lượt xem: 2978


     

CÁCH HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN 138 – PHẢI THU KHÁC

 Tài khoản 138 – phải thu khách hàng dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu ngoài phạm vi đã phản ánh ở các Tài khoản (131, 133). 

 

>>> Hướng dẫn cách hạch toán tài khoản 111 – Tiền mặt

>>> Hướng dẫn cách hạch toán tài khoản 133 – Thuế GTGT được khấu trừ

KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA

TÀI KHOẢN 138 – PHẢI THU KHÁC

Bên Nợ:

– Giá trị tài sản thiếu chờ giải quyết;

– Giá trị tài sản mang cầm cố, ký cược, ký quỹ ngắn hạn

– Phải thu của cá nhân, tập thể (trong và ngoài đơn vị) đối với tài sản thiếu đã xác định rõ nguyên nhân và có biên bản xử lý ngay;

– Số tiền phải thu về các khoản phát sinh khi cổ phần hoá công ty nhà nước;

– Phải thu về tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận được chia từ các hoạt động đầu tư tài chính;

– Các khoản nợ phải thu khác.

Bên Có:

– Kết chuyển giá trị tài sản thiếu vào các tài khoản liên quan theo quyết định ghi trong biên bản xử lý;

– Nhận lại tài sản mang đi cầm cố, ký cược, ký quỹ hoặc đã thanh toán

– Số tiền đã thu được về các khoản nợ phải thu khác.

Số dư bên Nợ:

Các khoản nợ phải thu khác chưa thu được.

Tài khoản này có thể có số dư bên Có. Số dư bên Có phản ánh số đã thu nhiều hơn số phải thu (Trường hợp cá biệt và trong chi tiết của từng đối tượng cụ thể).

Tài khoản 138 – Phải thu khác, có 2 tài khoản cấp 2:

– Tài khoản 1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý: Phản ánh giá trị tài sản thiếu chưa xác định rõ nguyên nhân, còn chờ quyết định xử lý.

Về nguyên tắc trong mọi trường hợp phát hiện thiếu tài sản, phải truy tìm nguyên nhân và người phạm lỗi để có biện pháp xử lý cụ thể.

Chỉ hạch toán vào Tài khoản 1381 trường hợp chưa xác định được nguyên nhân về thiếu, mất mát, hỏng tài sản của doanh nghiệp phải chờ xử lý.

Trường hợp tài sản thiếu đã xác định được nguyên nhân và đã có biên bản xử lý ngay trong kỳ thì ghi vào các tài khoản liên quan, không hạch toán qua Tài khoản 1381.

– Tài khoản 1388 – Phải thu khác: Phản ánh các khoản phải thu của đơn vị ngoài phạm vi các khoản phải thu phản ánh ở các TK 131, 133 và TK 1381 như: Phải thu các khoản cổ tức, lợi nhuận, tiền lãi; Phải thu các khoản phải bồi thường do làm mất tiền, tài sản;. . 

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN

MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU

1. Tài sản cố định hữu hình dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh phát hiện thiếu, chưa xác định rõ nguyên nhân, chờ xử lý, ghi:

Nợ TK 138 – Phải thu khác (1381) (Giá trị còn lại của TSCĐ)

Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (Giá trị hao mòn)

     Có TK 211 – Tài sản cố định hữu hình (Nguyên giá).

Đồng thời ghi giảm TSCĐ hữu hình trên sổ kế toán chi tiết TSCĐ.

2. Trường hợp tiền mặt tồn quỹ, vật tư, hàng hoá,. . . phát hiện thiếu khi kiểm kê, chưa xác định rõ nguyên nhân, chờ xử lý, ghi:

Nợ TK 138 – Phải thu khác (1381)

     Có TK 111 – Tiền mặt

     Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu

     Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ

     Có TK 155 – Thành phẩm

     Có TK 156 – Hàng hóa.

3. Khi có biên bản xử lý của cấp có thẩm quyền đối với tài sản thiếu, căn cứ vào quyết định xử lý, ghi:

Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (Số bồi thường trừ vào lương)

Nợ TK 138 – Phải thu khác (1388 – Phải thu khác) (Phần bắt bồi thường)

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (Giá trị hao hụt mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ số thu bồi thường theo quyết định xử lý)

Nợ các TK liên quan (theo quyết định xử lý)

     Có TK 138 – Phải thu khác (1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý).

4. Trường hợp tài sản phát hiện thiếu đã xác định được nguyên nhân và người chịu trách nhiệm thì căn cứ nguyên nhân hoặc người chịu trách nhiệm bồi thường, ghi:

Nợ TK 138 – Phải thu khác (1388 – Phải thu khác) (Số phải bồi thường);

Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (Số bồi thường trừ vào lương)

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (Giá trị hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ số thu bồi thường theo quyết định xử lý)

     Có TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang

     Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu

     Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ

     Có TK 155 – Thành phẩm

     Có TK 156 – Hàng hoá

     Có TK 111 – Tiền mặt.

5. Các khoản cho vay, cho mượn vật tư, tiền vốn tạm thời và các khoản phải thu khác, ghi:

Nợ TK 138 – Phải thu khác (1388)

     Có TK 111 – Tiền mặt

     Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng

     Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu

     Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ.

6. Khi đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu chi hộ cho bên uỷ thác xuất khẩu các khoản phí ngân hàng, phí giám định hải quan, phí vận chuyển, bốc vác, ghi:

Nợ TK 138 – Phải thu khác (1388)

     Có các TK 111, 112. . .

7. Định kỳ khi xác định tiền lãi phải thu và số cổ tức, lợi nhuận được chia, ghi:

Nợ các TK 111, 112. . . (Số đã thu được tiền)

Nợ TK 138 – Phải thu khác (1388)

     Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.

8. Khi được đơn vị uỷ thác xuất khẩu thanh toán bù trừ với các khoản đã chi hộ, kế toán đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu ghi:

Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán

     Có TK 138 – Phải thu khác (1388).

9. Khi thu được tiền của các khoản nợ phải thu khác, ghi:

Nợ TK 111 – Tiền mặt

Nợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng

     Có TK 138 – Phải thu khác (1388).

 

 

 

College Essay and theme writing essay writer for hire Students recognise I am good and are fitting practically more fearful to yield chances. Uncalled-for to say, punter diplomatical relations would be of profit to all.