Ngày đăng: 14/10/2014 | Chuyên mục: Tài liệu kế toán | Lượt xem: 1866


     

CÁCH HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN 411 – NGUỒN VỐN KINH DOANH

    Tài khoản 411 – Nguồn vốn kinh doanh dùng để phản ánh nguồn vốn kinh doanh hiện có và tình hình tăng, giảm nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp.

    Đối với công ty cổ phần, nguồn vốn kinh doanh được hình thành từ số tiền mà các cổ đông đã góp cổ phần, đã mua cổ phiếu, hoặc được bổ sung từ lợi nhuận sau thuế theo nghị quyết của Đại hội cổ đông của doanh nghiệp hoặc theo quy định trong Điều lệ hoạt động của Công ty. Thặng dư vốn cổ phần do bán cổ phiếu cao hơn mệnh giá.

   Đối với công ty TNHH và công ty hợp danh, nguồn vốn kinh doanh do các thành viên góp vốn, được bổ sung từ lợi nhuận sau thuế của hoạt động kinh doanh.

  Đối với doanh nghiệp tư nhân, nguồn vốn kinh doanh bao gồm vốn do chủ doanh nghiệp bỏ ra kinh doanh, hoặc bổ sung từ lợi nhuận sau thuế của hoạt động kinh doanh.

   Đối với doanh nghiệp liên doanh, nguồn vốn kinh doanh được hình thành do các bên tham gia liên doanh góp vốn và được bổ sung từ lợi nhuận sau thuế.

I – Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 411 – Nguồn vốn kinh doanh

Bên Nợ:

Nguồn vốn kinh doanh giảm do:

– Hoàn trả vốn góp cho các chủ sở hữu vốn;

– Giải thể, thanh lý doanh nghiệp;

– Bù lỗ kinh doanh theo quyết định của Đại hội cổ đông (Đối với công ty cổ phần);

– Mua lại cổ phiếu để huỷ bỏ (Đối với công ty cổ phần).

Bên Có:

Nguồn vốn kinh doanh tăng do:

– Các chủ sở hữu đầu tư vốn (Góp vốn ban đầu và góp vốn bổ sung);

– Bổ sung vốn từ lợi nhuận kinh doanh;

– Phát hành cổ phiếu cao hơn mệnh giá;

Số dư bên Có:

 Nguồn vốn kinh doanh hiện có của doanh nghiệp.

 Tài khoản 411 – Nguồn vốn kinh doanh, có 3 tài khoản cấp 2:

Tài khoản 4111 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu: Tài khoản này phản ánh khoản vốn thực đã đầu tư của chủ sở hữu theo Điều lệ công ty của các chủ sở hữu vốn. Đối với các công ty cổ phần thì vốn góp từ phát hành cổ phiếu được ghi vào tài khoản này theo mệnh giá.

Tài khoản 4112 – Thặng dư vốn cổ phần: Tài khoản này phản ánh phần chênh lệch tăng do phát hành cổ phiếu cao hơn mệnh giá và chênh lệch tăng, giảm so với giá mua lại khi tái phát hành cổ phiếu quỹ (đối với các công ty cổ phần).

Tài khoản 4118 – Vốn khác: Tài khoản này phản ánh số vốn kinh doanh được hình thành do bổ sung từ kết quả hoạt động kinh doanh hoặc do được tặng, biếu, tài trợ, đánh giá lại tài sản (Nếu các khoản này được phép ghi tăng, giảm nguồn vốn kinh doanh).

II – Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ

1. Khi thực nhận vốn góp, vốn đầu tư của các chủ sở hữu, ghi:

Nợ các TK 111, 112,. . .

Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình

     Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh (4111).

2. Khi nhận được tiền mua cổ phiếu của các cổ đông với giá phát hành theo mệnh giá cổ phiếu, ghi:

Nợ các TK 111, 112 (Mệnh giá)

     Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh (4111) (Mệnh giá).

3. Khi nhận được tiền mua cổ phiếu của các cổ đông với giá phát hành cao hơn mệnh giá cổ phiếu, ghi:

Nợ các TK 111, 112 (Giá phát hành)

     Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh (TK 4111) (Mệnh giá) và (TK 4112) (Chênh lệch lớn hơn giữa giá phát hành và mệnh giá cổ phiếu).

4. Khi nhận được tiền tái phát hành cổ phiếu quỹ, ghi:

Nợ các TK 111, 112 (Giá tái phát hành)

Nợ TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh (TK 4112) (Chênh lệch giữa giá phát hành nhỏ hơn giá ghi trên sổ cổ phiếu)

     Có TK 419 – Cổ phiếu quỹ (Theo giá ghi sổ)

     Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh (TK 4112) (Chênh lệch giữa giá phát hành lớn hơn giá ghi trên sổ cổ phiếu).

5. Khi nhận được quà biếu, tặng, tài trợ, ghi:

Nợ các TK 111, 112,. . .

Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình

Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu

     Có TK 711 – Thu nhập khác.

Sau khi thực hiện nghĩa vụ thuế với Nhà nước, nếu phần còn lại được phép ghi tăng nguồn vốn kinh doanh (4118), ghi:

Nợ TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối

     Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh (4118).

6. Bổ sung vốn góp do trả cổ tức bằng cổ phiếu cho các cổ đông, ghi:

Nợ TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối

Nợ TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh (4112) (Số chênh lệch giữa giá phát hành nhỏ hơn mệnh giá cổ phiếu)

     Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh (TK 4111 – Theo mệnh giá và TK 4112 – Số chênh lệch giữa giá phát hành lớn hơn mệnh giá cổ phiếu).

7. Khi nhận vốn góp của các bên tham gia liên doanh, ghi:

Nợ các TK 111, 112, 211, 213,. . .

     Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh (4111).

8. Khi công ty cổ phần mua lại cổ phiếu để huỷ bỏ ngay tại ngày mua lại:

8.1. Trường hợp giá thực tế mua lại cổ phiếu lớn hơn mệnh giá cổ phiếu, ghi:

Nợ TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh (4111) (Theo mệnh giá)

Nợ TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh (4112) (Số chênh lệch giữa giá mua lại lớn hơn mệnh giá cổ phiếu)

     Có các TK 111, 112,. . .

8.2. Trường hợp giá thực tế mua lại cổ phiếu nhỏ hơn mệnh giá cổ phiếu, ghi:

Nợ TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh (4111) (Theo mệnh giá cổ phiếu)

     Có các TK 111, 112,. . .

     Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh (4112) (Số chênh lệch giữa giá mua lại nhỏ hơn mệnh giá).

9. Khi huỷ bỏ cổ phiếu quỹ, ghi:

Nợ TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh (4111) (Theo mệnh giá)

Nợ TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh (4112) (Số chênh lệch giữa giá mua lại lớn hơn mệnh giá cổ phiếu)

     Có TK 419 – Cổ phiếu quỹ (Theo giá mua lại cổ phiếu).

10. Khi hoàn trả vốn góp cho các thành viên góp vốn, ghi:

Nợ TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh (4111, 4112)

     Có các TK 111, 112,. . .