Ngày đăng: 08/09/2014 | Chuyên mục: Tài liệu kế toán | Lượt xem: 2457


     

HƯỚNG DẪN HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN 214 – HAO MÒN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

    Tài khoản 214 – Hao mòn tài sản cố định dùng để phản ánh tình hình tăng, giảm giá trị hao mòn và giá trị hao mòn luỹ kế của các loại TSCD và bất động sản (BĐS) đầu tư và những khoản tăng, giảm hao mòn khác của TSCĐ, BĐS đầu tư.

>> Hướng dẫn hạch toán tài khoản 211 – Tài sản cố định

>> Hướng dẫn hạch toán tài khoản 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

I – Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 214 – Hao mòn tài sản cố định

Bên Nợ:

Giá trị hao mòn TSCĐ, BĐS đầu tư giảm do TSCĐ, BĐS đầu tư thanh lý, nhượng bán, điều động cho đơn vị khác, góp vốn liên doanh.

Bên Có:

Giá trị hao mòn TSCĐ, BĐS đầu tư tăng do trích khấu hao TSCĐ, BĐS đầu tư.

Số dư bên Nợ:

Giá trị hao mòn luỹ kế của TSCĐ, BĐS đầu tư hiện có ở đơn vị.

Tài khoản 214 – Hao mòn TSCĐ, có 4 tài khoản cấp 2:

– Tài khoản 2141 – Hao mòn TSCĐ hữu hình: Phản ánh giá trị hao mòn của TSCĐ hữu hình trong quá trình sử dụng do trích khấu hao TSCĐ và những khoản tăng, giảm hao mòn khác của TSCĐ hữu hình.

– Tài khoản 2142 – Hao mòn TSCĐ thuê tài chính: Phản ánh giá trị hao mòn của TSCĐ thuê tài chính trong quá trình sử dụng do trích khấu hao TSCĐ thuê tài chính và những khoản tăng, giảm hao mòn khác của TSCĐ thuê tài chính.

– Tài khoản 2143 – Hao mòn TSCĐ vô hình: Phản ánh giá trị hao mòn của TSCĐ vô hình trong quá trình sử dụng do trích khấu hao TSCĐ vô hình và những khoản làm tăng, giảm hao mòn khác của TSCĐ vô hình .

– Tài khoản 2147 – Hao mòn BĐS đầu tư: Tài khoản này phản ánh giá trị hao mòn BĐS đầu tư trong quá trình nắm giữ chờ tăng giá, cho thuê hoạt động các BĐS đầu tư của doanh nghiệp.

II – Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu

1. Định kỳ tính, trích khấu hao TSCĐ vào chi phí sản xuất, kinh doanh, chi phí khác, ghi:

Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang( chi phí khấu hao)

Nợ TK 631 – Giá thành sản xuất ( trường hợp hạch toán tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ

Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp

Nợ TK 811 – Chi phí khác (Khấu hao TSCĐ chưa dùng, không cần dùng, chờ thanh lý)

     Có TK 1214 – Hao mòn TSCĐ (TK cấp 2 phù hợp).

2. Định kỳ tính, trích khấu hao BĐS đầu tư đang nắm giữ chờ tăng giá, đang cho thuê hoạt động, ghi:

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (Chi tiết chi phí kinh doanh BĐS đầu tư)

     Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ (2147).

3. Trường hợp giảm TSCĐ, BĐS đầu tư thì đồng thời với việc ghi giảm nguyên giá TSCĐ phải ghi giảm giá trị đã hao mòn của TSCĐ, BĐS đầu tư (Xem hướng dẫn các hạch toán TK 211, 213, 217).

4. Trường hợp vào cuối năm tài chính doanh nghiệp xem xét lại thời gian trích khấu hao và phương pháp khấu hao TSCĐ, nếu có sự thay đổi mức khấu hao cần phải điều chỉnh số khấu hao ghi trên sổ kế toán như sau:

– Nếu do thay đổi phương pháp khấu hao và thời gian trích khấu hao TSCĐ, mà mức khấu hao TSCĐ tăng lên so với số đã trích trong năm, số chênh lệch khấu hao tăng, ghi:

Nợ các TK 154, 642 (Số chênh lệch khấu hao tăng)

     Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ (TK cấp 2 phù hợp).

– Nếu do thay đổi phương pháp khấu hao và thời gian trích khấu hao TSCĐ, mà mức khấu hao TSCĐ giảm lên so với số đã trích trong năm, số chênh lệch khấu hao tăng, ghi:

Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (TK cấp 2 phù hợp)

     Có các TK 154, 642 (Số chênh lệch khấu hao giảm)

5. Cuối kỳ kế toán, tính hao mòn TSCĐ đầu tư, mua sắm bằng quỹ phát triển và khoa học công nghệ sử dụng cho mục đích nghiên cứu, phát triển khoa học công nghệ, ghi:

Nợ TK 3562 – Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành TSCĐ

Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ

6. Khi nhượng bán, thanh lý TSCD đầu tư, mua sắm bằng quỹ phúc lợi dùng cho hoạt động văn hoá phúc lợi

Ghi giảm TSCĐ nhượng bán, thanh lý:

Nợ TK 3533 – Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ ( giá trị còn lại)

Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ

Có TK 211 – TSCĐ ( Nguyên giá)

7. Khi thanh lý, nhượng bán TSCĐ đầu tư, mua sắm bằng quỹ phát triển và khoa học công nghệ đã dùng cho nghiên cứu phát triển khoa học và công nghệ

Ghi giảm TSCĐ thanh lý, nhượng bán:

Nợ TK 3562 – Quỹ phát khoa học và công nghệ đã hình thành TSCĐ ( Gía trị còn lại)

Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ ( Giá trị hao mòn )

Có TK 211 – Tài sản cố định