Ngày đăng: 29/09/2014 | Chuyên mục: Tài liệu kế toán | Lượt xem: 3162


     

HƯỚNG DẪN HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN 341 – VAY, NỢ DÀI HẠN

   Tài khoản 341 – Vay, nợ dài hạn dùng để phản ánh các khoản tiền vay dài hạn và tình hình thanh toán các khoản tiền vay dài hạn của doanh nghiệp. Vay, nợ dài hạn là khoản vay có thời hạn trả trên một năm.

   Các khoản vay, nợ dài hạn trong doanh nghiệp bao gồm:

– Vay dài hạn

– Các khoản nợ dài hạn

– Trái phiếu phát hành để huy động vốn

– Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn

   Các khoản vay, nợ dài hạn có những đặc điểm, tính chất khác nhau, do vậy phải được theo dõi ci tiết theo từng loại ( Vay dài hạn; Nợ dài hạn; Vay thông qua phát hành trái phiếu; Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn), từng khoản và từng đối tượng vay, nợ.

Tài khoản 341 có 4 Tài khoản cấp 2:

Tài khoản 3411 – Vay dài hạn

Tài khoản 3412 – Nợ dài hạn

Tài khoản 3413 – Trái phiếu phát hành

Tài khoản 3414 – Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn

I – Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 341 – Vay dài hạn

Bên Nợ:

– Số tiền đã trả nợ của các khoản vay dài hạn;

– Chênh lệch tỷ giá giảm do đánh giá lại số dư nợ vay dài hạn bằng ngoại tệ cuối năm tài chính.

Bên Có:

– Số tiền vay dài hạn phát sinh trong kỳ;

– Chênh lệch tỷ giá tăng do đánh giá lại số dư nợ vay dài hạn bằng ngoại tệ cuối năm tài chính.

Số dư bên Có:

Số dư vay dài hạn còn nợ chưa đến hạn trả.

II – Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu

1. Vay dài hạn để mua sắm TSCĐ dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi:

Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình (Giá mua chưa có thuế GTGT)

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1332)

     Có TK 341 – Vay dài hạn.

2. Vay dài hạn để thanh toán về đầu tư XDCB:

– Trường hợp TSCĐ mua sắm, xây dựng dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế, ghi:

Nợ TK 241- Xây dựng cơ bản dỡ dang (Giá mua sắm, xây dựng chưa có thuế GTGT)

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1332)

     Có TK 341 – Vay dài hạn.

– Trường hợp TSCĐ mua sắm, xây dựng dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, ghi:

Nợ TK 241 – Xây dựng cơ bản dỡ dang (Tổng giá thanh toán)

     Có TK 341 – Vay dài hạn.

3. Vay dài hạn để thanh toán tiền mua nguyên liệu, vật liệu, thiết bị, công cụ, dụng cụ:

– Trường hợp mua nguyên liệu, vật liệu, thiết bị, công cụ, dụng cụ sử dụng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi:

Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu (Giá mua chưa có Thuế GTGT)

Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ (Giá mua chưa có thuế GTGT)

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331)

     Có TK 341 – Vay dài hạn.

– Trường hợp mua nguyên liệu, vật liệu, thiết bị, công cụ, dụng cụ sử dụng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, ghi:

Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu (Tổng giá thanh toán)

Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ (Tổng giá thanh toán)

     Có TK 341 – Vay dài hạn.

4. Vay dài hạn thanh toán cho người bán, người nhận thầu về XDCB, ghi:

Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán

     Có TK 341 – Vay dài hạn.

5. Vay dài hạn để ứng vốn cho người nhận thầu XDCB, ghi:

Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán (Xác định như khoản trả trước cho người nhận thầu)

     Có TK 341 – Vay dài hạn.

6. Vay dài hạn để đầu tư vào công ty con, công ty liên kết, góp vốn liên doanh, đầu tư cổ phiếu, trái phiếu dài hạn, ghi:

Nợ TK 221 – Đầu tư vào công ty con

Nợ TK 228 – Đầu tư dài hạn khác

     Có TK 341 – Vay dài hạn.

7. Vay dài hạn bằng Đồng Việt Nam (Nhập về quỹ hoặc gửi vào Ngân hàng), ghi:

Nợ TK 111 – Tiền mặt (1111)

Nợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng (1121)

     Có TK 341 – Vay dài hạn.

8. Trường hợp vay dài hạn bằng ngoại tệ phải quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố, ghi:

Nợ TK 111 – Tiền mặt (1112) (Vay nhập quỹ)

Nợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng (1122) (Vay gửi vào Ngân hàng)

Nợ các TK 221 (Đầu tư dài hạn)

Nợ TK 331- Phải trả cho người bán (Vay thanh toán thẳng cho người bán)

Nợ TK 211 – Tài sản cố định hữu hình (Vay mua TSCĐ)

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

     Có TK 341 – Vay dài hạn.

9. Khi trả nợ vay dài hạn bằng tiền mặt, tiền gửi, hoặc bằng tiền thu nợ của khách hàng (bằng Đồng Việt Nam), ghi:

Nợ TK 3411 – Vay dài hạn

     Có TK 111 – Tiền mặt

     Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng

     Có TK 131- Phải thu của khách hàng.

10. Khi trả nợ vay dài hạn bằng tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng (bằng ngoại tệ), ghi:

– Trường hợp trả nợ vay dài hạn trong giai đoạn sản xuất, kinh doanh bằng ngoại tệ (Kể cả của doanh nghiệp SXKD có hoạt động đầu tư XDCB), ghi:

Nợ TK 341 – Vay dài hạn (Theo tỷ giá trên sổ kế toán của TK 341)

     Có các TK 111, 112 (Theo tỷ giá trên sổ kế toán của TK 111, 112)

     Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá)

(Trường hợp phát sinh lỗ tỷ giá thì được ghi vào bên Nợ TK 635 – Chi phí tài chính)

– Trường hợp trả nợ vay dài hạn của hoạt động đầu tư XDCB (giai đoạn trước hoạt động), ghi:

Nợ TK 341 – Vay dài hạn (Theo tỷ giá trên sổ kế toán của TK 341)

Nợ TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (Lỗ tỷ giá)

     Có các TK 111, 112 (Theo tỷ giá trên sổ kế toán của TK 111, 112)

     Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (Lãi tỷ giá)

(Trường hợp phát sinh lỗ tỷ giá thì được ghi vào bên Nợ TK 413)

11. Cuối niên độ kế toán, tại thời điểm lập báo cáo tài chính, số dư nợ vay dài hạn (Dư Có Tài khoản 341) bằng ngoại tệ được đánh giá lại theo tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố (Nếu tỷ giá ngoại tệ có biến động):

– Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái, ghi:

Nợ TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131, 4132)

     Có TK 341 – Vay dài hạn.

– Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái, ghi:

Nợ TK 341 – Vay dài hạn

     Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131, 4132).