CÁCH HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN 356
QUỸ PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Tài khoản 356 – Quỹ phát triển khoa học và công nghệ dùng để phản ánh số hiện có, tình ình tăng giảm quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp nhỏ và vừa chỉ sử dụng cho nghiên cứu phát triển khoa học và công nghệ.
I – Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 356 – Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
Bên Nợ:
– Các khoản chi tiêu từ Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
– Giảm quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành TSCĐ khi nhượng bán, thanh lý; chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ hình thành từ quỹ phát triển khoa học và công nghệ.\
– Giảm quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành TSCĐ khi TSCĐ hình thành từ quỹ phát triển khoa học và công nghệ chuyển sang phục vụ mục đích sản xuất kinh doanh.
Bên Có:
– Trích lập quỹ phát triển khoa học và công nghệ tính vào chi phí quản lý kinh doanh
– Số thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ hình thành từ quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã dùng cho nghiên cứu phát triển khoa học và công nghệ
Số dư bên Có:
Số quỹ phát triển khoa học và công nghệ còn của doanh nghiệp tại thời điểm cuối kỳ báo cáo.
Tài khoản 356 – Quỹ phát triển khoa học và công nghệ có 2 tài khoản cấp 2:
– Tài khoản 3561 – Quỹ phát triển khoa học và công nghệ: Phản ánh số hiện có và tình hình trích lập , chi tiêu quỹ phát triển khoa học và công nghệ.
– Tài khoản 3562 – Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành TSCĐ: Phản ánh số hiện có, tình hình tăng, giảm quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành TSCĐ.
II – Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế
1. Trong năm trích lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh ( 6422)
Có TK 356 – Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
2. Khi chi tiêu Quỹ phát triển khoa học và công nghệ phục vụ cho mục đích nghiên cứu, phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp ghi:
Nợ TK 356 – Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111,112,331….
3. Khi đầu tư mua sắm TSCĐ hoàn thành bằng quỹ phát triển khoa học và công nghệ sử dụng cho mục đích nghiên cứu phát triển khoa học và công nghệ, ghi:
Nợ TK 211 – TSCĐ ( Nguyên giá)
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ ( nếu có)
Có các TK 111, 112, 331…
Đồng thời ghi:
Nợ TK 3561 – Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
Có TK 3562 – Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành TSCĐ
4. Cuối kỳ kế toán, tính hao mòn TSCĐ đầu tư, mua sắm bằng quỹ khoa học và công nghệ sử dụng cho mục đích nghiên cứu phát triển khoa học và công nghệ ghi:
Nợ TK 3562 – Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành TSCĐ
Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ
5. Khi thanh lý, nhượng bán TSCĐ đầu tư , mua sắm bằng quỹ phát triển khoa học và công nghệ:
+ Ghi giảm TSCĐ thanh lý, nhượng bán
Nợ TK 3562 – Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành TSCĐ ( giá trị còn lại)
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ ( giá trị hao mòn)
Có TK 211 – TSCĐ
+ Ghi nhận số tiền thu được từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ
Nợ TK 111,112,131
Có TK 3561 – Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
+ Ghi nhận chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ
Nợ TK 3561 – Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ ( nếu có )
Có các TK 111,112,331