Ngày đăng: 20/10/2014 | Chuyên mục: Tài liệu kế toán | Lượt xem: 1762


     

CÁCH HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN 419 – CỔ PHIẾU QUỸ

   Tài khoản 419 – Cổ phiếu quỹ dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng, giảm của số phiếu do các công ty cổ phần mua lại trong số cổ phiếu do công ty đó đã phát hành ra công chúng để sau đó sẽ tái phát hành lại (Gọi là cổ phiếu quỹ). Sau đây là hướng dẫn chi tiết cách hạch toán tài khoản 419 – Cổ phiếu quỹ 

 >> Hướng dẫn hạch toán tài khoản 111 – Tiền mặt

>> Hướng dẫn hạch toán tài khoản 411 – Nguồn vốn kinh   

   Cổ phiếu quỹ là cổ phiếu do công ty phát hành và được mua lại bởi chính công ty phát hành, nhưng nó không vị huỷ bỏ và sẽ được tái phát hành trở lại trong khoảng thời gian theo quy định của pháp luật về chứng khoán. Các cổ phiếu quỹ do công ty nắm giữ không được nhận cổ tức, không có quyền bầu cử hay tham gia chia phần tài sản khi công ty giải thể. Khi chia cổ tức cho các cổ phần, các cổ phiếu quỹ đang do công ty nắm giữ được coi là cổ phiếu chưa bán.

I – Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 419 – Cổ phiếu quỹ

Bên Nợ:

Trị giá thực tế cổ phiếu quỹ khi mua vào.

Bên Có:

Trị giá thực tế cổ phiếu quỹ được tái phát hành, chia cổ tức hoặc huỷ bỏ.

Số dư bên Có:

Trị giá thực tế cổ phiếu quỹ hiện đang do công ty nắm giữ.

II – Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế

1. Kế toán mua lại cổ phiếu do chính công ty đã phát hành:

– Khi công ty đã hoàn thành các thủ tục mua lại số cổ phiếu do chính công ty phát hành theo luật định, kế toán thực hiện thủ tục thanh toán tiền cho các cổ động theo giá thoả thuận mua, bán và nhận cổ phiếu về, ghi:

Nợ TK 419 – Cổ phiếu quỹ (giá mua lại cổ phiếu)

     Có các TK 111, 112,. . .

– Trong quá trình mua lại cổ phiếu, khi phát sinh chi phí liên quan trực tiếp đến việc mua lại cổ phiếu, ghi:

Nợ TK 419 – Cổ phiếu quỹ

     Có các TK 111, 112,. . .

2. Tái phát hành cổ phiếu quỹ:

– Khi tái phát hành cổ phiếu quỹ với giá cao hơn giá thực tế mua lại, ghi:

Nợ các TK 111, 112 (Tổng giá thanh toán tái phát hành cổ phiếu)

     Có TK 419 – Cổ phiếu quỹ (Giá thực tế mua lại cổ phiếu)

     Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh (4112) (Số chênh lệch giữa giá tái phát hành cao hơn giá thực tế mua lại cổ phiếu).

– Khi tái phát hành cổ phiếu quỹ ra thị trường với giá thấp hơn giá thực tế mua vào cổ phiếu, ghi:

Nợ các TK 111, 112 (Tổng giá thanh toán tái phát hành cổ phiếu)

Nợ TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh (4112) (Số chênh lệch giữa giá tái phát hành thấp hơn giá thực tế mua lại cổ phiếu)

     Có TK 419 – Cổ phiếu quỹ (Giá thực tế mua lại cổ phiếu).

3. Khi huỷ bỏ cố phiếu quỹ, ghi:

Nợ TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh (4111 – Mệnh giá của số cổ phiếu huỷ bỏ)

Nợ TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh (4112 – Số chênh lệch giữa giá thực tế mua lại cổ phiếu lớn hơn mệnh giá cổ phiếu bị huỷ)

     Có TK 419 – Cổ phiếu quỹ (Giá thực tế mua lại cổ phiếu).

4. Khi có quyết định của Hội đồng quản trị (Đã thông qua Đại hội cổ đông) chia cổ tức bằng cổ phiếu quỹ:

– Trường hợp giá phát hành cổ phiếu tại ngày trả cổ tức bằng cổ phiếu cao hơn giá thực tế mua vào cổ phiếu, ghi:

Nợ TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối (Theo giá phát hành cổ phiếu) hoặc

     Có TK 419 – Cổ phiếu quỹ (Theo giá thực tế mua lại cổ phiếu)

     Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh (4112) (Số chênh lệch giữa giá thực tế mua lại cổ phiếu thấp hơn giá phát hành cổ phiếu tại ngày trả cổ tức bằng cổ phiếu).

– Trường hợp giá phát hành cổ phiếu tại ngày trả cổ tức bằng cổ phiếu thấp hơn giá thực tế mua vào cổ phiếu, ghi:

Nợ TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối (Theo giá phát hành cổ phiếu) hoặc

Nợ TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh (4112) (Số chênh lệch giữa giá thực tế mua vào cổ phiếu quỹ cao hơn giá phát hành cổ phiếu tại ngày trả cổ tức bằng cổ phiếu)

     Có TK 419 – Cổ phiếu quỹ (Theo giá thực tế mua lại cổ phiếu).