Ngày đăng: 03/09/2014 | Chuyên mục: Tài liệu kế toán | Lượt xem: 2468


     

CÁCH HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN 154 – CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH DỞ DANG

   Tài khoản 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang dùng để tổng hợp chi phí sản xuất, kinh doanh phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm công nghiệp, xây lắp, nuôi, trồng, chế biến sản phẩm nông, lâm, ngư nghiệp, dịch vụ ở doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên trong hạch toán hàng tồn kho.

>> Hướng dẫn hạch toán tài khoản 155 – Thành phẩm

>> Hướng dẫn hạch toán tài khoản 133 – Thuế GTGT được khấu trừ

   Ở những doanh nghiệp áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ trong hạch toán hàng tồn kho, Tài khoản 154 chỉ phản ánh giá trị thực tế của sản phẩm, dịch vụ dỡ dang cuối kỳ.

I – Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

Bên Nợ:

– Các chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí phân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ liên quan đến sản xuất sản phẩm và chi phí thực hiện dịch vụ;

– Các chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ liên quan đến giá thành sản phẩm xây lắp công trình hoặc giá thành xây lắp theo giá khoán nội bộ;

– Kết chuyển chi phí sản xuất, kinh doanh dỡ dang cuối kỳ (trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).

Bên có:

– Giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm đã chế tạo xong nhập kho hoặc chuyển đi bán;\

– Giá thành sản xuất sản phẩm xây lắp hoàn thành bàn giao từng phần, hoặc toàn bộ tiêu thụ trong kỳ; hoặc bàn giao cho đơn vị nhận thầu chính xây lắp (Cấp trên hoặc nội bộ); hoặc giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành chờ tiêu thụ;

– Chi phí thực tế của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành cung cấp cho khách hàng;

– Trị giá phế liệu thu hồi, giá trị sản phẩm hỏng không sửa chữa được;

– Trị giá nguyên liệu, vật liệu, hàng hoá gia công xong nhập lại kho;

– Phản ánh chi phí nguyên vật liệu, chi phí công nhân vượt trên mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ không được tính vào giá trị hàng tồn kho mà phải tính vào giá vốn hàng bán của kỳ kế toán. Đối với đơn vị sản xuất theo đơn đặt hàng, hoặc đơn vị có chu kỳ sản xuất sản phẩm dài mà hàng kỳ kế toán đã kết chuyển chi phí sản xuất chung cố định vào TK 154 đến khi sản phẩm hoàn thành mới xác định được chi phí sản xuất chung cố định không được tính vào trị giá hàng tồn kho mà phải hạch toán vào giá vốn hàng bán (Có TK 154, Nợ TK 632).

– Kết chuyển chi phí sản xuất, kinh doanh dỡ dang đầu kỳ (Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).

Số dư bên Nợ:

Chi phí sản xuất, kinh doanh còn dỡ dang cuối kỳ.

II – Cách hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tài khoản 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang

    Tài khoản 154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dỡ dang” áp dụng trong ngành công nghiệp dùng để tập hợp, tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của các phân xưởng, hoặc bộ phận sản xuất, chế tạo sản phẩm. Đối với các doanh nghiệp sản xuất có thuê ngoài gia công, chế biến, cung cấp lao vụ, dịch vụ cho bên ngoài hoặc phục vụ cho việc sản xuất sản phẩm thì chi phí của những hoạt động này cũng được tập hợp vào Tài khoản 154.

A. Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.

1. Khi xuất nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ sử dụng cho hoạt động sản xuất sản phẩm, hoặc thực hiện dịch vụ trong kỳ ghi:

Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

Có TK 152, 153

– Khi xuất công cụ, dụng cụ sản xuất có tổng giá trị lớn sử dụng cho nhiều kỳ sản xuất, kinh doanh phân bổ dần, ghi:

Nợ Tk 142 hoặc TK 242

Có TK 153 – Công cụ dụng cụ

– Khi phân bổ giá trị công cụ, dụng cụ vào chi phí sản xuất ghi:

Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

Có các TK 142 – Chi phí trả trước ngắn hạn

Có các TK 242 – Chi phí trả trước dài hạn

2. Trường hợp mua nguyên liệu, vật liệu (không qua nhập kho) sử dụng ngay cho hoạt động sản xuất sản phẩm, hoặc thực hiện dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:

Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

( Giá mua chưa có thuế GTGT)

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ ( 1331)

 Có các TK 331, 141, 111, 112…

3. Trường hợp mua nguyên liệu, vật liệu( không qua nhập kho) sử dụng ngay cho hoạt động sản xuất sản phẩm, hoặc thực hiện dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, ghi:

Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang ( Giá mua chưa có thuế GTGT)

Có các TK 331, 141, 111, 112

4. Trường hợp số nguyên liệu, vật liệu xuất ra không sử dụng hết vào sản xuất sản phẩm, hoặc thực hiện dịch vụ cuối kỳ lại nhập kho, ghi:

Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu

Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

5. Tiền lương, tiền công và các khoản phải trả khác cho công nhân viên quản lý phân xưởng ghi:

Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

Có TK 334 – Phải trả người lao động

6. Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn tính trên số tiền lương, tiền công phải trả công nhân sản xuất, nhân viên quản lý phân xưởng theo chế độ quy định, ghi:

Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác

7. Khi trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất, ghi:

Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

Có TK 335 – Chi phí phải trả

8. Khi công nhân sản xuất trực tiếp nghỉ phép, kế toán phản ánh số phải trả vào tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất, ghi:

Nợ TK 335 – Chi phí phải trả

Có TK 334 – phải trả người lao động

9. Trích khấu hao máy móc, thiết bị, nhà xưởng sản xuất thuộc các phân xưởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất, ghi:

Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ

10. Chi phí điện, nước, điện thoại thuộc phân xưởng, bộ phận sản xuất, ghi:

Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 111, 112, 331…

11. Nhập kho giá trị nguyên liệu, vật liệu gia công chế biến xong, ghi:

Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu

Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ

Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

12. Trị giá nguyên liệu, vật liệu xuất thuê ngoài gia công nhập lại kho, ghi:

Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu

Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

13. Trị giá sản phẩm hỏng không sửa chữa được, người gây ra thiệt hại sản phẩm hỏng bồi thường, ghi:

Nợ TK 138 – Phải thu khác

Nợ TK 334 – Phải trả người lao động

Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

14. Nhập kho sản phẩm hoàn thành, ghi:

Nợ TK 155 – Thành phẩm

Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

15. Giá thành sản phẩm thực tế trong kỳ, ghi:

Nợ TK 155 – Thành phẩm

Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

16. Sản phẩm hoàn thành gửi đi bán, ghi:

Nợ TK 157 – Hàng gửi đi bán

Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doạnh dở dang

17. Trường hợp sản phẩm sản xuất xong, không tiến hành nhập kho mà chuyển giao thẳng cho người mua hàng( sản phẩm điện, nước…) ghi:

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán

Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doạnh dở dang

B – Trường hợp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ:

1. Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế, xác định trị giá thực tế chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang và thực hiện việc kết chuyển, ghi:

Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doạnh dở dang

Có TK 631 – Giá thành sản xuất

2. Đầu kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thực tế sản xuất, kinh doanh dở dang ghi:

Nợ TK 631 – Giá thành sản xuất

Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh