Ngày đăng: 12/09/2014 | Chuyên mục: Nghiệp vụ kế toán, Tin tức | Lượt xem: 4755


     

CÁCH LẬP BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ THEO PHƯƠNG PHÁP TRỰC TIẾP

    Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là một bộ phận hợp thành của Báo cáo tài chính, nó cung cấp thông tin giúp người sử dụng đánh giá các thay đổi trong tài sản thuần, cơ cấu tài chính, khả năng chuyển đổi của tài sản thành tiền, khả năng thanh toán và khả năng của doanh nghiệp trong việc tạo ra các luồng tiền trong quá trình hoạt động. 

>> Cách lập bảng cân đối kế toán theo quyết định 48/2006

>> Cách lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo quyết định 48/2006

   Để có thể lập một cách chính xác báo cáo lưu chuyển tiền tệ, các bạn học viên có thể theo dõi những nội dung cơ bản cũng như Báo cáo lưu chuyển tiền tệ mẫu số B03 – DNN mà KẾ TOÁN HÀ NỘI sẽ đề cập ngay dưới đây:

I. Nguyên tắc và trình bày Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

– Việc lập và trình bày báo cáo lưu chuyển tiền tệ hàng năm phải tuân thủ các quy định của Chuẩn mực kế toán số 24 “Báo cáo lưu chuyển tiền tệ”

– Các khoản đầu tư ngắn hạn được coi là tương đương tiền trình bày trên báo cáo giữa lưu chuyển tiền tệ chỉ bao gồm các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng có khả năng chuyển đổi để dễ dàng thành một lượng tiền xác định và không có rủi ro trong chuyển đổi thành tiền kể từ ngày mua khoản đầu tư đó tại thời điểm báo cáo.

– Doanh nghiệp phải trình bày các luồng tiền trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo 3 loại hoạt động: Hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính theo quy định của Chuẩn mực kế toán số 24 “ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ”

– Các luồng tiền phát sinh từ các hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính

– Các luồng tiền phát sinh từ các giao dịch bằng ngoại tệ phải được quy đổi ra đồng tiền chính thức sử dụng trong ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính theo tỷ giá hối đoái tại thời điểm phát sinh giao dịch.

– Các giao dịch về đầu tư và tài chính không trực tiếp sử dụng tiền hay các khoản tương đương tiền không được trình bày trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

– Các khoản mục tiền và tương đương tiền đầu năm và cuối năm, ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi tiền và các khoản tương đương tiền bằng ngoại tệ hiện có cuối kỳ phải được trình bày thành các chỉ tiêu riêng biệt trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ để đối chiếu số liệu với các khoản mục tương ứng trên Bảng cân đối kế toán.

– Doanh nghiệp phải trình bày giá trị và lý do của các khoản tiền và tương đương tiền có số dư cuối kỳ lớn do doanh nghiệp nắm giữ nhưng không được sử dụng do có sự hạn chế của pháp luật hoặc các ràng buộc khác mà doanh nghiệp phải thực hiện.

II – Cơ sở lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.

Việc lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ được căn cứ vào:

– Bảng cân đối kế toán

– Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

– Bảng thuyết minh báo cáo tài chính

– Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm trước.

– Các tài liệu kế toán khác như: Sổ kế toán tổng hợp, Sổ kế toán chi tiết các tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi ngân hàng”, “Tiền đang chuyển”

III – Phương pháp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ

A. Các chỉ tiêu Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh

1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác (Mã số 01)

     + C/c SPS nợ các TK 111, 112 đối ứng có TK 511, 515 (Phần không thuộc về HĐ đầu tư và HĐ tài chính).

     + C/c SPS nợ các TK 111, 112 đối ứng với có TK 131 (chi tiết bán hàng kỳ thước thu được kỳ này).

     + C/c SPS nợ các TK 111, 112 đối ứng với có TK 131 (chi tiết khách hàng ứng trước tiền mua hàng).

2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ (Mã số 02)

     + C/c SPS Có các TK 111, 112, 113 đối ứng Nợ TK 331, 152, 153, 156 (ghi âm).

3. Tiền chi trả cho người lao động (Mã số 03)

     + C/c SPS Có các TK 111 đối ứng Nợ TK 334 (phần chi trả cho người lao động). (ghi âm)

4. Tiền chi trả lãi vay (Mã số 04)

     + C/c SPS Có các TK 111, 112, 113 đối ứng Nợ TK 635 (ghi âm).

5. Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp(Mã số 05)

     + C/c SPS Có các TK 111, 112, 113 đối ứng Nợ TK 3334 (ghi âm).

6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh(Mã số 06)

     + C/c SPS Nợ các TK 111, 112, 113 đối ứng Có TK 711, 133, 3386, 344, 144, 244, 461, 414, 415, 431, 136, 138, 112, 111 …

7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh (Mã số 07)

    + C/c SPS Có các TK 111, 112, 113 đối ứng Nợ TK 811, 333 (không bao gồm thuế TNDN), 144, 244, 3386, 334, 351, 352, 431, 414, 415, 335, 336 …, ngòai các khỏan chi tiền liên quan đến họat động SXKD đã phản ánh ở mã số 02, 03, 04, 05. (ghi âm)

 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh (Mã số 20) Tổng hợp các chỉ tiêu từ 1 đến 7: có thể là số dương hoặc âm, nếu âm thì ghi trong dấu ngoặc đơn

bao cao luu chuyen tien te 1

B. Các chỉ tiêu Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư

1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác (Mã số 21)

     + C/c vào SPS Có TK 111, 112, 113 đối ứng Nợ TK 211, 213, 217, 241, 228 (theo chi tiết), TK 331, 341 (chi tiết thanh tóan cho người cung cấp TSCĐ). (ghi âm)

2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác (Mã số 22)

     + C/c vào khỏan chên lệch giữa thu về thanh lý nhượng bán với chi cho thanh lý, nhượng bán. Nếu thu lớn hơn chi thì ghi bình thường, nếu thu< hơn chi thì ghi âm.

3. Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác (Mã số 23)

     + C/c SPS Có các TK 111, 112, 113 đối ứng Nợ TK 128, 228 (theo chi tiết), (ghi âm).

4. Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác (Mã số 24)

     + C/c SPS Nợ các TK 111, 112, 113 đối ứng Có TK121, 128, 228, 515 (khômh thuộc HĐ kinh doanh và chỉ tiêu 2 của mục II) (theo chi tiết)

5. Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác(Mã số 25)

     + C/c SPS Có các TK 111, 112, 113 đối ứng Nợ TK121, 221, 222, 223, 128, 228 (theo chi tiết), (ghi âm) kể cả chi phí góp vốn (phần đối ứng với nợ TK 635)

6. Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác (Mã số 26)

     + C/c SPS Nợ các TK 111, 112, 113 đối ứng Có TK121, 221, 222, 223, 128, 228 (theo chi tiết).

7. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia (Mã số 27)

     + C/c SPS Nợ các TK 111, 112, 113 đối ứng Có TK 515 (phù hợp với nội dung của chỉ tiêu).

     Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư (Mã số 30) Tổng hợp các chỉ tiêu từ 1 đến 7: có thể là số dương hoặc âm, nếu âm thì ghi trong dấu ngoặc đơn.

bao cao lưu chuyen tien te 2

C. Các chỉ tiêu Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính

1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu (Mã số 31)

     + C/c SPS Nợ các TK 111, 112, 113 đối ứng Có TK 411

2. Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành (Mã số 32)

     + C/c SPS Có các TK 111, 112, 113 đối ứng Nợ TK 411, 419 (ghi âm)

3. Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được (Mã số 33)

     + C/c SPS Nợ các TK 111, 112, 113 đối ứng Có TK 311, 341, 342, 343

4. Tiền chi trả nợ gốc vay(Mã số 34)

     + C/c SPS Có các TK 111, 112, 113 đối ứng Nợ TK 311, 315, 341, 342, 343. (ghi âm)

5. Tiền chi trả nợ thuê tài chính (Mã số 35)

     + C/c SPS Có các TK 111, 112, 113 đối ứng Nợ TK 315, 342. (ghi âm)

6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu (Mã số 36)

     + C/c SPS Có các TK 111, 112, 113 đối ứng Nợ TK 421 (ghi âm) Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 40 Tổng hợp các chỉ tiêu từ 1 đến 6: có thể là số dương hoặc âm, nếu âm thì ghi trong dấu ngoặc đơn. Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50 = 20+30+40) (Mã số 50) Tổng hợp 3 chỉ tiêu: (20+30+40). Chỉ tiêu này cũng có thể là số dương hoặc âm, nếu âm thì thì ghi trong dấu ngoặc đơn.

    Tiền và tương đương tiền đầu kỳ (Mã số 60) Lấy từ chỉ tiêu ” Tiền và tương đương cuối kỳ” của báo cáo lưu chuyển tiền tệ lập vào cuối kỳ trước. Hoặc tổng hợp số dư dầu kỳ các TK 111, 112, 113 và các tài khỏan đầu tư ngắn hạn có thể chuyển đổi thành tiền vào đầu kỳ. Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ 61 Căn cứ SPS Nợ hoặc Có TK 413 đối ứng các TK tiền và tương đương tiền bằng ngoại tệ hiện giữ vào cuối kỳ lập báo cáo do thay đổi tỷ giá hối đoái khi được quy đổi ra tiền Việt Nam. Nếu tỷ giá cuối kỳ cao hơn tỷ giá ghi trong sổ trong kỳ thì ghi bình thường, nếu tỷ giá cuối kỳ thấp hơn tỷ giá ghi sổ trong kỳ thì ghi trong dấu ngoặc đơn.

    Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (70 = 50+60+61) ( Mã số 70) VII.34 Số liệu của chỉ tiêu này phải khớp đúng với tổng số dư cuối kỳ các TK tiền và tương đương tiền. Mã số 70 = Mã số ( 50 + 60 + 61). Hoặc bằng chỉ tiêu có mã số 110 trên bảng cân đối kế tóan năm đó.

bao cao lưu chuyen tien te 3