Ngày đăng: 28/08/2014 | Chuyên mục: Tài liệu kế toán | Lượt xem: 1771


     

CÁCH HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN 153 – CÔNG CỤ, DỤNG CỤ

    Tài khoản 153 – Công cụ, dụng cụ dùng để phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động tăng, giảm các loại công cụ, dụng cụ của doanh nghiệp. Công cụ, dụng cụ là những tư liệu lao động không có đủ các tiêu chuẩn về giá trị và thời gian sử dụng quy định đối với TSCĐ. Vì vậy công cụ, dụng cụ được quản lý và hạch toán như nguyên liệu, vật liệu.

>> Hướng dẫn hạch toán tài khoản 152 – Nguyên liệu, vật liệu

>> Hướng dẫn hạch toán tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng

    Theo quy định hiện hành, những tư liệu lao động sau đây nếu không đủ tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ thì được ghi nhận là công cụ, dụng cụ:

– Các đà giáo, ván khuôn, công cụ, dụng cụ gá lắp chuyên dùng cho sản xuất xây lắp;

– Các loại bao bì bán kèm theo hàng hóa có tính tiền riêng, nhưng trong quá trình bảo quản hàng hóa vận chuyển trên đường và dự trữ trong kho có tính giá trị hao mòn để trừ dần giá trị của bao bì;

– Những dụng cụ, đồ nghề bằng thủy tinh, sành, sứ;

– Phương tiện quản lý, đồ dùng văn phòng;

– Quần áo, giày dép chuyên dùng để làm việc,. . .

I – Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 153 – Công cụ, dụng cụ

Bên Nợ:

– Trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ nhập kho do mua ngoài, tự chế, thuê ngoài gia công chế biến, nhận góp vốn;

– Trị giá công cụ, dụng cụ cho thuê nhập lại kho;

– Trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ thừa phát hiện khi kiểm kê;

– Kết chuyển trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ tồn kho cuối kỳ (Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).

Bên Có:

– Trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ xuất kho sử dụng cho sản xuất, kinh doanh, cho thuê hoặc góp vốn;

– Chiết khấu thương mại khi mua công cụ, dụng cụ được hượng;

– Trị giá công cụ, dụng cụ trả lại cho người bán hoặc được người bán giảm giá;

– Trị giá công cụ, dụng cụ thiếu phát hiện trong kiểm kê;

– Kết chuyển trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ tồn kho đầu kỳ (Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).

Số dư bên Nợ:

Trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ tồn kho.

II – Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu

A. Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.

1. Mua công cụ, dụng cụ nhập kho dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thì giá trị của công cụ, dụng cụ được phản ánh theo giá mua chưa có thuế GTGT, căn cứ vào hoá đơn, phiếu nhập kho và các chứng từ liên quan, ghi:

Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ (Giá chưa có thuế GTGT)

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (Số thuế GTGT đầu vào) (1331)

     Có các TK 111, 112, 141, 331,. . . (Tổng giá thanh toán).

– Đối với công cụ, dụng cụ mua vào dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp hoặc dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không thuộc diện chịu thuế GTGT hoặc phục vụ cho hoạt động sự nghiệp, phúc lợi, dự án, ghi:

Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ (Tổng giá thanh toán)

     Có các TK 111, 112, 331,. . . (Tổng giá thanh toán).

2. Trường hợp công cụ, dụng cụ mua về đã nhập kho được hưởng chiết khấu thương mại, ghi:

Nợ các TK 111, 112, 331,. . .

     Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ (Số chiết khấu thương mại được hưởng)

     Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331).

3. Công cụ, dụng cụ mua về được người bán giảm giá do không đúng quy cách, phẩm chất theo hợp đồng, khoản được giảm giá, ghi:

Nợ các TK 111, 112; hoặc

Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán

     Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ

     Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có).

4. Trả lại công cụ, dụng cụ đã mua cho người bán, ghi:

Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán

     Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ

     Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) (Thuế GTGT đầu vào của công cụ, dụng cụ trả lại cho người bán).

5. Phản ánh chiết khấu thanh toán được hưởng (nếu có), ghi:

Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán

     Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (Số chiết khấu thanh toán được hưởng).

6. Xuất công cụ, dụng cụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh:

6.1. Nếu giá trị công cụ, dụng cụ không lớn, tính vào sản xuất, kinh doanh một lần, ghi:

Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang

Nợ TK 241 – XDCB dở dang

Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp (6423)

     Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ (1531, 1532).

6.2. Nếu giá trị công cụ, dụng cụ lớn, sử dụng cho nhiều kỳ sản xuất, kinh doanh hoặc xuất dùng bao bì luân chuyển, phải phân bổ dần vào chi phí sản xuất, kinh doanh, khi xuất kho công cụ, dụng cụ, ghi:

Nợ TK 142 – Chi phí trả trước ngắn hạn (Công cụ, dụng cụ có giá trị lớn và có thời gian sử dụng dưới một năm)

Nợ TK 242 – Chi phí trả trước dài hạn (Công cụ, dụng cụ có thời gian sử dụng trên một năm và có giá trị lớn)

     Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ (1531, 1532).

– Khi phân bổ giá trị công cụ, dụng cụ xuất dùng cho từng kỳ kế toán, ghi:

Nợ các TK 623, 627, 641, 642,. . .

     Có TK 142 – Chi phí trả trước ngắn hạn

     Có TK 242 – Chi phí trả trước dài hạn.

7. Đối với công cụ, dụng cụ cho thuê:

– Khi xuất kho công cụ, dụng cụ cho thuê, ghi:

Nợ TK 142 – Chi phí trả trước ngắn hạn

Nợ TK 242 – Chi phí trả trước dài hạn

     Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ (1533).

– Phân bổ giá trị công cụ, dụng cụ cho thuê vào chi phí, ghi:

Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung

     Có TK 142 – Chi phí trả trước ngắn hạn

     Có TK 242 – Chi phí trả trước dài hạn.

– Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu về cho thuê công cụ, dụng cụ, ghi:

Nợ các TK 111, 112, 131,. . .

     Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5113)

     Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311).

– Nhận lại công cụ, dụng cụ cho thuê, ghi:

Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ (1533)

     Có TK 142 – Chi phí trả trước ngắn hạn (Giá trị còn lại chưa tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh)

     Có TK 242 – Chi phí trả trước dài hạn (Giá trị còn lại chưa tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh).

8. Khi kiểm kê phát hiện công cụ, dụng cụ thừa, thiếu, mất, hư hỏng, kế toán phải căn cứ vào nguyên nhân hoặc quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền để xử lý như sau:

8.1. Nếu thừa, thiếu do nhầm lẫn hoặc chưa ghi sổ phải tiến hành ghi bổ sung hoặc điều chỉnh lại số liệu trên sổ kế toán.

8.2. Trường hợp phát hiện thiếu khi kiểm kê chưa xác định được nguyên nhân và người phạm lỗi, ghi:

Nợ TK 138 – Phải thu khác (1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý)

     Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ.

Khi có quyết định xử lý: Nếu người làm mất, hỏng phải bồi thường, ghi;

Nợ TK 111 – Tiền mặt

Nợ TK 334 – Phải trả người lao động

Nợ TK 138 – Phải thu khách (1388) (Phải thu tiền bồi thường của người phạm lỗi)

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (Phần thiếu hụt, mất, hư hỏng công cụ, dụng cụ còn lại phải tính vào giá vốn hàng bán)

     Có TK 138 – Phải thu khác (1381).

8.3. Trường hợp phát hiện thừa chưa xác định được nguyên nhân phải chờ xử lý, ghi:

Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ

     Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3381).

Khi có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền, ghi:

Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3381)

     Có các TK liên quan.

B. Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ.

1. Đầu kỳ kế toán, kết chuyển trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ tồn kho đầu kỳ, ghi:

Nợ TK 611 – Mua hàng

     Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ.

2. Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào kết quả kiểm kê xác định trị giá công cụ, dụng cụ tồn kho đầu kỳ, ghi:

Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ

     Có TK 611 – Mua hàng.