Những điểm mới về chính sách thuế khi thực hiện QTT:
1. Về thu nhập chịu thuế: Bổ sung khoản thu nhập không tính vào thu nhập chịu thuế: khoản lợi ích về nhà ở do người sử dụng lao động xây dựng, cung cấp miễn phí cho người lao động làm việc tại khu công nghiệp; nhà ở do người sử dụng lao đông xây dựng tại khu kinh tế; địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn cung cấp miễn phí cho người lao động.
2. Các trường hợp khai quyết toán thuế TNCN năm 2014
2.1 Tổ chức, cá nhân trả thu nhập thuộc diện chịu thuế TNCN không phân biệt có phát sinh khấu trừ thuế hay không phát sinh khấu trừ thuế có trách nhiệm khai quyết toán thuế và quyết toán thuế thay cho cá nhân có ủy quyền. Trường hợp tổ chức, cá nhân không phát sinh trả thu nhập trong năm 2014 thì không phải khai QTT TNCN
Bổ sung: TH tổ chức, cá nhân trả thu nhập giải thể, chấm dứt hoạt động có phát sinh trả thu nhập nhưng không phát sinh khấu trừ thuế TNCN thì tổ chức cá nhân trả thu nhập không thực hiện QTT TNCN, chỉ cung cấp cho cơ quan thuế danh sách cá nhân đã chi trả thu nhập trong năm(Nếu có) theo mẫu 25/DS-TNCN ban hành kèm theo thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của BTC chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ ngày có quyết định giải thể, chấm dứt hoạt động.
2.2 Bổ sung các TH sau cá nhân không phải QTT TNCN với CQT:
– Cá nhân hộ kinh doanh có TN từ kinh doanh đã thực hiện nộp thuế theo phương pháp khoán thì không phải quyết toán thuế.
– Cá nhân là đại lý bảo hiểm, đại lý xổ số, bán hàng đa cấp đã được TCTTN khấu trừ thuế TNCN thì không QTT với phần TN này
3. Giảm trừ gia cảnh:
– Năm 2014 mức giảm trừ gia cảnh đối với bản thân người nộp thuế là 9 triệu đồng/ tháng, người phụ thuộc là 3,6 triệu đồng/ người/ tháng
– Người phụ thuộc đã đăng ký và có đầy đủ hồ sơ chứng minh người phụ thuộc theo QĐ tại điểm g, khoản 1, điều 9 TT số 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 của BTC thì được tính giảm trừ gia cảnh trong năm 2014, kể cả TH NPT chưa được cơ quan thuế cấp MST
4. Hồ sơ quyết toán thuế:
Hồ sơ khai QTT TNCN năm 2014 thực hiện theo HD tại điểm b.2 khoản 1, điểm b.2 khoản 2; điểm b.2 khoản 5 điều 16 của TT số 156/TT-BCT; TT số 119/2014/TT_BTC và TT 151/2014/TT_BTC của BTC
5. Nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế
Sửa đổi nơi nộp hồ sơ QTT đối với TH cá nhân có thu nhập từ 2 nơi trở lên quyết toán thuế Trực tiếp với cơ quan thuế
Cá nhân có TN từ triền lương, tiền công từ 2 nơi trở lên thuộc diện tự quyết toán thì nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế như sau:
Cá nhân đã tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập nào thì nộp hồ sơ QTT tại cơ quan thuế trực tiếp quản lý tổ chức, cá nhân trả thu nhập đó. Trường hợp cá nhân có thay đổi nơi làm việcvà tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập cuối cùng có tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân thì nộp hồ sơ QTT tại cơ quan thuế quản lý tổ chức, cá nhân trả thu nhập cuối cùng. TH cá nhân có thay đổi nơi làm việc và tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập cuối cùng không tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân thì nộp hồ sơ QTT tại chi nhánh thuế nơi cá nhân cư trú (nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú).